Characters remaining: 500/500
Translation

khổ sở

Academic
Friendly

Từ "khổ sở" trong tiếng Việt có nghĩatrải qua những đau đớn, khó khăn, hoặc tình trạng không thoải mái. Từ này thường được dùng để miêu tả tâm trạng hoặc cảm xúc của con người khi họ phải đối mặt với những vấn đề, thử thách hoặc nỗi đau.

Định nghĩa:
  • Khổ sở: Đau đớn, cực khổ về thể xác hoặc tinh thần, thường liên quan đến những tình huống khó khăn, bất hạnh.
dụ sử dụng từ "khổ sở":
  1. Sử dụng thông thường:

    • " ấy khổ sở mất đi người thân yêu." (Ở đây, "khổ sở" diễn tả nỗi buồn đau về mặt tinh thần.)
    • "Anh ta phải làm việc đến đêm khuya, thật khổ sở." (Thể hiện sự vất vả, khó khăn trong công việc.)
  2. Sử dụng nâng cao:

    • "Trong thời kỳ chiến tranh, nhiều người dân đã sống trong sự khổ sở, đói nghèo thiếu thốn." (Miêu tả tình trạng khó khăn của một nhóm người.)
    • "Tâm trạng khổ sở của ấy khi bị chê bai khiến mọi người xung quanh cảm thấy thương xót." (Tình cảm sâu sắc hơn về tâm lý.)
Phân biệt các biến thể của từ:
  • Khổ: Chỉ sự đau đớn, khó khăn. dụ: "Tôi rất khổ khi phải xa quê hương."
  • Khổ cực: Thể hiện mức độ khổ sở cao hơn. dụ: "Họ sống trong điều kiện khổ cực suốt nhiều năm."
Từ gần giống đồng nghĩa:
  • Đau khổ: Cũng chỉ nỗi đau đớn về tinh thần hoặc thể xác. dụ: "Cuộc sống của người nghèo thường đầy đau khổ."
  • Khổ đau: Thường dùng trong ngữ cảnh tôn giáo hoặc triết lý, liên quan đến nỗi đau tinh thần. dụ: "Khổ đau một phần của cuộc sống."
  • Chật vật: Diễn tả sự khó khăn trong cuộc sống. dụ: "Gia đình anh ấy đang chật vật để kiếm sống."
Lưu ý:
  • Từ "khổ sở" thường mang tính tiêu cực có thể gây cảm giác thương cảm. Khi sử dụng từ này, bạn nên cân nhắc ngữ cảnh để không làm tổn thương người khác.
  • Hãy chú ý đến cách sử dụng từ trong các tình huống khác nhau để đảm bảo rằng bạn truyền đạt đúng cảm xúc ý nghĩa.
  1. Đau đớn cơ cực : Tình cảnh khổ sở.

Comments and discussion on the word "khổ sở"